Hotline 09.4400.4400

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP TỪ ĐẦU SẮP KHAI GIẢNG

Phân biệt “必须”và“必需” trong ngữ pháp tiếng trung

16/10/2013 - 10900 lượt xem

Trung tâm tiếng trung Việt - Trung xin gửi đến các bạn bài ngữ pháp về 

Phân biệt “必须”và“必需”

Phân biệt “必须”và“必需” trong ngữ pháp tiếng trung

 
 

“必须” và “必需” Hai từ có âm tương đồng đều có nghĩa là “必要” (cần thiết làm việc gì đó) dùng dễ bị nhầm lẫn. Xem giải thích nghĩa dưới đây.

必须: phó từ, có ngữ khí nhấn mạnh, làm trạng ngữ.

1. Nhất định cần, nhấn mạnh sự cần thiết của thực tế hay lí do
例如:
(1)“必须拿出勇气来。”  /Bìxū ná chū yǒngqì lái./ Phải lấy lại dũng khí

(2)“我们必须谦虚谨慎,戒娇戒躁。”  /Wǒmen bìxū qiānxū jǐnshèn, jiè jiāo jiè zào./ Chúng ta cần khiêm tốn,

Theo sau có thể là động từ hoặc hình dung từ.

Có lúc còn có thể dùng ở phân câu sau.
Ví dụ: “要想进度快,必须大家齐心协力。” /Yào xiǎng jìndù kuài, bìxū dàjiā qíxīn xiélì./
Muốn nhanh chúng ta phải cùng đồng tâm hiệp lực.

2. Nhấn mạnh ngữ khí ra lệnh
例如 Ví dụ:
你必须一个人去处理这件事。/Nǐ bìxū yīgè rén qù chǔlǐ zhè jiàn shì./ Anh phải một mình làm việc này
他必须去医院认真检查一下。/Tā bìxū qù yīyuàn rènzhēn jiǎnchá yīxià./ Anh ta phải đi khám cẩn thận.

3.  Hình thức phủ định của必须là: 无须、不须、不必 /Wúxū, bù xū, bùbì/

必需:  Là động từ, biểu thị ý nghĩa nhất định phải có, không thể thiếu được.
Làm định ngữ hoặc vị ngữ trong câu.

例如 Ví dụ:
“由于生产所必需的原料价格上涨,生产成本也不断攀升.”
/Yóuyú shēngchǎn suǒ bìxū de yuánliào jiàgé shàngzhǎng, shēngchǎn chéngběn yě bùduàn pānshēng./
“Do giá nguyên liệu , chi phí sản xuất đang tăng lên.”

“空气和水是每个人所必需的.” /Kōngqì hé shuǐ shì měi gèrén suǒ bìxū de./
“Không khí và nước là thứ cần thiết cho tất cả mọi người.”

Danh mục phan mem hoc tieng trung dành cho người mới học
 

Tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7!
Your name
Your email
Friend's email
Mail Subject
Content
Bình luận Facebook
Đăng ký học thử MIỄN PHÍ
(Chương trình dành riêng cho các bạn muốn cải thiện trình độ NGHE và NÓI tiếng Trung của mình)
Gửi đăng ký
Gọi ngay Hotline để đăng ký nhanh hơn 09.4400.4400